Giá nhà đất trung bình tại TP Thủ Đức hiện tại là 127 triệu/m2 (đơn giá mặt tiền các tuyến đường). Tuy nhiên, nếu dùng con số trung bình này để tính giá nhà tại TP Thủ Đức thì xác suất chính xác là 26%, tức chỉ 26% đơn giá mặt tiền các tuyến đường tập trung quanh giá trị này.
Thay vì phải tra cứu tra cứu giá nhà đất của hơn 900 tuyến đường tại TP Thủ Đức (Quận Thủ Đức, Quận 9, Quận 2), Biggee.vn xin chia sẻ bí quyết để ước tính giá nhà tại Thành Phố Thủ Đức chỉ trong 2 phút.
Khu vực Quận Thủ Đức cũ
Giá nhà mặt tiền tại khu vực Quận Thủ Đức cũ từ 60 đến 200 triệu/m2, tập trung quanh mức giá 100 triệu/m2. Khu vực có giá thấp hơn 80 triệu/m2 chủ yếu là các tuyến “Đường Số” tại các phường Bình Chiểu, Hiệp Bình Phước, Linh Đông, Linh Tây, Tam Phú và Linh Xuân. Khu vực có giá trên 120 triệu/m2 chủ yếu thuộc phường Bình Thọ, khu vực vốn nổi tiếng với “cafe làng đại học”. Có 4 tuyến đường giá chạm 200 triệu/m2 là Võ Văn Ngân, Tô Ngọc Vân, Đặng Văn Bi và Thống Nhất.
Khu vực Quận 9 cũ
Giá nhà mặt tiền khu vực Quận 9 cũ từ 50 đến 180 triệu/m2, cũng tập trung quanh mức 100 triệu/m2 như khu vực Quận Thủ Đức cũ. Khu vực có giá dưới 60 triệu/m2 là Phường Long Phước. Các Đường Số với 3 chữ số có giá trung bình từ 70 đến 90 triệu/m2 (Ví dụ: Đường Số 207, Đường Số 265….). Khu vực Phường Hiệp Phú có giá từ 150 đến 180 triệu/m2. Các khu vực còn lại có giá từ 90 đến 120 triệu/m2.
Khu vực Quận 2 cũ
Khác với 2 người anh em còn lại, giá nhà mặt tiền trung bình tại khu vực quận 2 cũ đến 170 triệu/m2, có khu vực chạm mốc 450 triệu/m2. Số ít khu vực có giá nhà mặt tiền dưới 100 triệu/m2 và các “Đường Số” tại Cát Lái, Bình Trưng Đông và Bình Trưng Tây. Khu vực Thảo Điền, An Phú và Bình An có giá từ 150 đến 250 triệu/m2. Phường Thủ Thiêm và An Lợi Đông dẫn đầu về giá tại Thành Phố Thủ Đức với mức giá từ 300 đến 450 triệu/m2.
Cách tính giá nhà hẻm
Với công cụ xem giá nhà đất tại Biggee.vn, bạn có thể xem giá nhà mặt tiền và nhà hẻm. Tuy nhiên, nếu bạn lười tra cứu thì có thể ước tính giá nhà hẻm dựa vào giá nhà mặt tiền theo tỷ lệ chiết trừ trung bình sau:
Khu vực | %Hẻm loại 1 so với Mặt tiền |
Quận 2 cũ | 69.6% |
Quận 9 cũ | 71.4% |
Thủ Đức cũ | 73.5% |
Trong đó, hẻm loại 1 được định nghĩa là hẻm tiếp giáp với mặt tiền và có chiều rộng trên 5m. Để tính giá hẻm loại 2 (tiếp giáp hẻm loại 1, có chiều rộng từ 3 đến 5m) thì có thể dùng tỷ lệ trên nhân với đơn giá hẻm loại 1, tương tự cho hẻm loại 3.